BestCoat EP605
Sơn Epoxy gốc dung môi, hai thành phần
Ưu điểm:
-
Liên kết tốt với tất cả các bề mặt có độ ẩm cao (độ ẩm tương đối lên đến 8%).
-
Kháng hóa chất, kháng cacbonate hóa, kháng mài mòn cơ học cao.
-
Phát triển cường độ nhanh, mau đưa công trình vào sử dụng.
-
Độ che phủ cao nên tiết kiệm và kinh tế.
-
Chịu chùi rửa, dễ vệ sinh, kháng vi sinh, nấm mốc...
-
Thân thiện môi trường, không chứa các tác nhân độc hại.
-
Đặc biệt không gây ô nhiễm cho nguồn nước sinh hoạt
-
Dễ thi công bằng dụng cụ sẵn có như cọ, ru lô lông ngắn, vòi phun áp lực...
-
Thời gian cho phép thi công dài, dễ nhận biết dấu hiệu kết thúc thời gian cho phép thi công.
Tải tài liệu
EN VN
-
BestCoat EP605 là sơn epoxy hai thành phần, phân tán nước, dùng để sơn nền, sàn, tường, trần, hồ bơi, bể chứa nước, bể nuôi trồng thủy sản ...
- Dùng để tạo những lớp phủ bề mặt cuối cùng với chức năng chống mài mòn, chống thấm, chống hóa chất cao, chịu được tải trọng vừa và nhẹ như: nền nhà xưởng, garage, nhà kho,... BestCoat EP605 có thể phủ trực tiếp lên bề mặt bê tông, lớp trát xi măng, tấm ốp xi măng sợi, vữa epoxy, bề mặt kim loại ...
- Liên kết tốt với tất cả các bề mặt có độ ẩm cao (độ ẩm tương đối lên đến 8%).
- Kháng hóa chất, kháng cacbonate hóa, kháng mài mòn cơ học cao.
- Phát triển cường độ nhanh, mau đưa công trình vào sử dụng.
- Độ che phủ cao nên tiết kiệm và kinh tế.
- Chịu chùi rửa, dễ vệ sinh, kháng vi sinh, nấm mốc...
- Thân thiện môi trường, không chứa các tác nhân độc hại.
- Đặc biệt không gây ô nhiễm cho nguồn nước sinh hoạt
- Dễ thi công bằng dụng cụ sẵn có như cọ, ru lô lông ngắn, vòi phun áp lực...
- Thời gian cho phép thi công dài, dễ nhận biết dấu hiệu kết thúc thời gian cho phép thi công.
Màu sắc: |
Trắng, xám, xanh, vàng, nâu. (Có thể pha màu theo yêu cầu)
|
Khối lượng riêng: |
Thành phần A: 1.05 ± 0.02 kg/lít (@ 25oC) Thành phần B: 1.39 ± 0.02 kg/lít (@ 25oC) Thành phần A+B: 1.33 ± 0.02 kg/lít (@ 25oC) |
Hàm lượng chất rắn: |
≥ 70 %
|
VOC: |
≤ 30%
|
Mật độ tiêu thụ: |
0.10
÷
0.25 kg/m2
/ cho mỗi lớp (Tùy thuộc tình trạng bề mặt)
|
Môi trường thi công:
|
Nhiệt độ tối thiểu: + 20oC (Nhưng trên nhiệt độ điểm sương ít nhất 5oC) Nhiệt độ tối đa: + 35oC Độ ẩm tương đối tối đa của không khí là 80% |
Kháng hóa chất:
|
Chịu được nước, dung dịch axít nhẹ, kiềm nhẹ, dung dịch muối phòng băng, nước biển, dầu mỡ, nhiên liệu và nhiều hóa chất khác.
|
Độ bền cơ học: |
Tăng khả năng chịu mài mòn cơ học bề mặt một cách đáng kể.
|
Tỷ lệ pha trộn: |
Thành phần A: Thành phần B = 1:4 (Theo trọng lượng)
|
Bảo quản: |
Nơi khô ráo tháng mát, tránh xa nguồn phát sinh nhiệt hoặc lửa. |
Hạn sử dụng: |
12 tháng kể từ ngày sản xuất |
Đóng gói: |
5
kg/bộ; 25 kg/bộ |
Thời gian cho phép thi công:
Nhiệt độ môi trường
|
+20oC
|
≤ 65 mg
|
+30oC
|
+35oC |
Thời gian cho phép
|
90 phút |
65 phút |
50 phút
|
40 phút
|
Thời gian chờ:
Nhiệt độ môi trường
|
+20oC
|
+25oC
|
+30oC
|
+35oC |
Thời gian chờ giữa các lớp: Tối thiểu
|
24 giờ
|
18 giờ |
12 giờ
|
8 giờ |
Tối đa | Không giới hạn | Không giới hạn | Không giới hạn | Không giới hạn |
Có thể đi bộ | 24 giờ | 18 giờ | 20 giờ | 30 giờ |
Chịu tác động cơ học nhẹ | 2 ngày | 2 ngày | 1.5 ngày | 3 ngày |
Đã được bảo dưỡng hoàn toàn | 7 ngày | 7 ngày | 7 ngày | 60 phút |
Hệ thống
phủ:
Đối với bề mặt bị khiếm khuyết hoặc rỗ tổ ong phải xử lý bằng các loại vữa epoxy dòng BestBond chuyên dụng trước khi thi công BestCoat EP605. Đối với bề mặt phẳng, đặc chắc và có độ nhám trung bình thì hệ thống phủ chuẩn bao gồm:
- Một lớp lót BestPrimer EP602 với định mức: 0,20 ÷ 0,25 kg/m2
- Hai lớp phủ BestCoat EP605 với định mức: 0,20 ÷ 0,25 kg/m2
Tuy nhiên, tùy theo yêu cầu cụ thể của từng hạng mục, từng công trình, từng mục đích sử dụng...có thể số lớp phủ sẽ tăng thêm theo yêu cầu.
Điều kiện bề mặt:
- Bề mặt thi công phải đạt cường độ tối thiểu (cường độ nén: ≥ 20 MPa, cường độ kéo: ≥ 1.5 MPa). Bề mặt phải được xử lý chận nước thẩm thấu & các tạp chất, bụi bẩn phải loại bỏ đúng yêu cầu trước khi thi công.
Trộn:
-
Trước khi thi công, hai thành phần A và B phải được trộn kỹ theo đúng tỷ lệ bằng máy trộn
điện hoặc cần trộn vận hành bằng khí nén có tốc độ 300 ÷ 400 vòng/phút. - Thời gian trộn tối thiểu là 5 phút nhưng có thể trộn lâu hơn cho đến khi đạt được độ đồng nhất đúng yêu cầu. Để vật liệu trong khoảng 05 phút và trộn lại trước khi thi công.
Thi công:
-
Có thể thi công bằng cọ, ru-lô lông ngắn hoặc vòi phun áp lực. Định mức thi công không
được vượt quá 0.40 kg/m2 trong mọi trường hợp. Khu vực thi công phải thông thoáng, sạch sẽ, không phát sinh bụi. -
Lưu ý: Không sử dụng phần sơn đã hết thời gian thi công và bắt đầu đóng rắn.
Vệ sinh:
-
Dùng nước và xà phòng làm sạch dụng cụ ngay lập tức sau khi sử dụng và trước khi sơn đóng rắn.
An toàn:
- Cả hai thành phần không thuộc loại nguy hiểm, dễ cháy. Tuy nhiên để đảm bảo điều kiện an toàn, khi thi công cần phải mang găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ.
-
Trường hợp bị rơi vào mắt, mũi, miệng… phải rửa ngay bằng nước sạch nhiều lần trước
khi đến cơ quan y tế nơi gần nhất để được điều trị kịp thời và đúng phương pháp.
Đổ bỏ vật liệu thừa phải đúng nơi quy định của địa phương