
BestSeal PU650S
Chống thấm Polyurethane siêu đàn hồi, một thành phần.
Advantage:
-
Cường độ kéo, cường độ bám dính, kháng xé rách, độ giãn dài, độ đàn hồi cao.
-
Chịu tác động của các chất tẩy rửa, kiềm, dầu mỡ động thực vật, nước biển…
-
Bám dính tốt với nhiều bề mặt nền.
-
Khả năng che phủ vết nứt lớn (≥ 2 mm).
Tải tài liệu :
EN VN
-
BestSeal PU650S là chống thấm Polyurethane, một thành phần, đóng rắn bằng phản ứng với hơi ẩm trong không khí tạo màng liên tục không mối nối.
BestSeal PU650S dùng để chống thấm vào bảo vệ cho các hạng mục như:
- Sê-nô, ban-công, sân thượng, vườn mái,...
- Mái nhà xưởng, kho bãi, hồ bơi, bể chứa nước, nước thải.
- Tường sàn nhà tắm, nhà vệ sinh.
- Tất cả các bề mặt kết cấu bê tông, kết cấu xây gạch, đá khác.
- Cường độ kéo, cường độ bám dính, kháng xé rách, độ giãn dài, độ đàn hồi cao.
- Chịu tác động của các chất tẩy rửa, kiềm, dầu mỡ động thực vật, nước biển…
- Bám dính tốt với nhiều bề mặt nền.
- Khả năng che phủ vết nứt lớn (đến 2 mm).
Dạng tồn tại:
|
Chất lỏng sệt |
Màu sắc:
|
Xám ghi, Đen, Xanh lá, Nâu. |
Khối lượng riêng:
|
1.35 ± 0.05 kg/lít (25⁰C) (ASTM D1475-13)
|
Độ nhớt: |
8000 ± 1500 mPa.s (25⁰C) |
Định mức: |
0.7 ÷ 1.0 kg/m 2 /lớp. Tối thiểu 2 lớp. |
Đóng gói: |
7kg; 15 kg; 25kg/ thùng. |
Bảo quản: |
Nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ môi trường 15⁰C ÷ 30⁰C
|
Hạn sử dụng: |
Tối thiểu 12 tháng kể từ ngày sản xuất trong điều kiện thùng chưa khui. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Thời gian khô mặt:
|
120 −180 phút (tùy theo độ ẩm và nhiệt độ môi trường) (TCVN 2096-3:2015)
|
Độ giãn dài:
|
≥ 650% (ASTM D412-16) |
Cường độ kéo:
|
≥ 5.0 MPa
(ASTM D412-16)
|
Cường độ kháng xé:
|
≥ 35 N/mm (ASTM D624-00)
|
Độ cứng Shore A
|
≥ 60 (ASTM D2240-15)
|
Độ bám dính:
|
≥ 1.5 MPa (Bê tông đứt) (ASTM D7234-05)
|
Khả năng tạo cầu vết nứt:
|
≥ 2 mm (BS EN 14891:2017)
|
Độ chống thấm nước (dưới áp lực 1.5 bar trong 7 ngày): |
Không thấm (BS EN 14891:2017)
|
Môi trường thi công:
|
Nhiệt độ tối thiểu: +5°C (Trên nhiệt độ điểm sương ít nhất 3°C). Nhiệt độ tối đa: +40°C. Độ ẩm tương đối tối đa của không khí là 75%. |
Nhiệt độ làm việc:
|
-30°C to +80°C
|
Hệ thống phủ:
- Nên gia cố một lớp lót BestPrimer PU40S, BestPrimer PU50S, BestPrimer EP701, BestPrimer EP702, BestPrimer EP703 hoặc BestPrimer EP601, BestPrimer EP602, BestPrimer EP603.
Một, hai hoặc ba lớp phủ BestSeal PU650S có độ dày theo yêu cầu thiết kế.
Chuẩn bị bề mặt:
- Bề mặt phải bằng phẳng, đặc chắc, khô ráo (độ ẩm tối đa là 4.0 %). Các vết nứt,
các vị trí khuyết tật phải được xử lý, sửa chữa, dặm vá theo đúng quy trình. Loại
bỏ hoàn toàn tạp chất, mảnh vỡ, bụi bẩn, dầu mỡ... trước khi thi công BestSeal
PU650S.
Thi công:
- Nên khuấy trộn nhẹ bằng dụng cụ cơ học thích hợp cho đến khi có hỗn hợp đồng nhất. Trộn nhẹ để giảm tối đa sự cuốn khí trong vật liệu.
- Thi công hỗn hợp BestSeal PU650S lên bề mặt đã chuẩn bị trước bằng bàn cào chuyên dụng, cọ quét, ru-lô lông ngắn hoặc vòi phun áp lực cho đến khi phủ đều toàn bộ bề mặt. Thi công lớp sau cách lớp trước tối thiểu 18 giờ.
- Với yêu cầu chống thấm cao tiến hành thi công 03 lớp BestSeal PU650S.
- Những vị trí cần có lớp hoàn thiện bên trên lớp chống thấm BestSeal PU650S, lớp
cuối cùng nên rắc cát thạch anh khô (kích thước hạt 0.4-0.8 mm) để tạo nhám bề
mặt (rắc cát khi lớp BestSeal PU650S còn ướt) nhằm tạo lớp cầu nối tăng bám
dính với lớp vật liệu hoàn thiện ở bước thi công tiếp theo. - Đối với phần diện tích bề mặt thường xuyên chịu UV trong suốt quá trình sử dụng, phủ 02 lớp BestCoat PU714 (sau khi thi công lớp cuối cùng 72 giờ) để bảo vệ lớp BestSeal PU650S
Lưu ý:
- Định mức thi công tối đa cho một lớp không quá 1.0 kg/m2.
- Sản phẩm đã khui thùng nên sử dụng hết.
- Tuyệt đối không thi công sản phẩm khi có mưa hoặc bề mặt nền có nước.
Vệ sinh:
- Vệ sinh dụng cụ, thiết bị thi công bằng BestThinner SC-01.
An toàn:
- Sản phẩm có khả năng gây dị ứng đối với da mẫn cảm khi tiếp xúc lâu. Nên mang
găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ... khi thi công sản phẩm. - Trường hợp bị văng vào mắt, mũi, miệng…nên rửa ngay bằng nước sạch nhiều
lần trước khi đến cơ quan y tế nơi gần nhất để được điều trị kịp thời và đúng
phương pháp.